Van công nghiệp là một thiết bị quan trọng cần thiết trong hệ thống đường ống công nghiệp, ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực từ công nghiệp, xây dựng, sản xuất.. Tùy mục đích, nhu cầu, ứng dụng mà việc lắp loại van này sẽ được chỉ định khác nhau, cần hiểu rõ về điều này để tránh các tính huống nhầm lẫn có thể gây ra các sự cố nguy hiểm.
10 loại van công nghiệp phổ biến nhất hiện nay
Như đã nói, tùy mục đích và nhu cầu sử dụng, các loại van công nghiệp sẽ có tên gọi và cấu tạo khác nhau. Đồng thời chi phí của các loại van công nghiệp này chiếm tới 20 đến 30% tổng chi phí hệ thống đường ống, nếu phải thay đổi van có thể ảnh hưởng đến toàn bộ chi phí đường ống nên việc lựa chọn loại van phù hợp đóng vai trò cực kỳ quan trọng.
Cụ thể một số loại van công nghiệp được phân loại chính như sau
1. Van bi (Ball Valve)
Van bi là một trong những loại van công nghiệp được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, hoạt động nhờ cơ chế hoạt động xoay của viên bi dạng rỗng phía bên trong thân van, vận hành bằng cách xoay tay cầm van một góc ≤ 90 ° để đóng, mở, điều tiết dòng chảy của môi chất rất nhanh. Loại van này có ưu điểm đóng nhanh/ mở nhanh do khá nhỏ và nhẹ.
Tiêu chuẩn: JIS B2239
Đặc tính:
- Áp suất (mpa): 1.0
- Áp suất test vỏ: 2.1 mpa
- Áp suất test lòng: 1.6 mpa
- Nhiệt độ: ≤ 200 °C
- Sử dụng cho: Nước, hơi nước, dầu
![]() |
THÀNH PHẦN VẬT LIỆU
|
QUY CÁCH
DN | L | D | D1 | b | z-d |
40 | 165∓1.5 | 140 | 105 | 19 | 4-Φ19 |
50 | 180∓1.5 | 155 | 120 | 20 | 4-Φ19 |
65 | 190∓1.5 | 175 | 140 | 22 | 4-Φ19 |
80 | 200∓2 | 185 | 150 | 22 | 8-Φ19 |
100 | 230∓2 | 210 | 175 | 24 | 8-Φ19 |
125 | 300∓2 | 250 | 210 | 24 | 8-Φ23 |
150 | 340∓2 | 280 | 240 | 26 | 8-Φ23 |
200 | 450∓2 | 330 | 290 | 26 | 12-Φ23 |
Van bi có độ kín gần như tuyệt đối và tuổi thọ cao nên rất được ưa chuộng. Hiện nay, thiết bị này được sử dụng trong nhiều hệ thống đừng ống với chức năng kiểm soát và điều tiết dòng chảy. Dựa vào thiết kế phần thân, van bi được chia thành 3 loại là loại một mảnh, hai mảnh và ba mảnh.Van bi được sử dụng trong nhiều hệ thống khác nhau, đặc biệt là những hệ thống đòi hỏi tính chống rò rỉ cao như hệ thống cấp nước, xử lý nước thải, sử dụng trong các hệ thống khí nén, hơi nóng,… Loại van này được chế tạo từ nhiều chất liệu như gang cầu, inox, nhựa và đồng.
2. Van bướm (Butterfly Valve)
Van bướm được đánh giá là loại van có cấu tạo đơn giản nhất, thường ứng dụng trên các hệ thống cần có lưu lượng chất lớn chảy qua nhưng có áp suất chỉ ở mức thấp hoặc trung bình. Loại van công nghiệp này chỉ được sử dụng cho mục đích sử dụng để bắt đầu/ dừng, điều chỉnh dòng chảy.
Tiêu chuẩn: BS 4504
Đặc tính:
- Áp suất (mpa): 1.6
- Áp suất test vỏ: 2.4 mpa
- Áp suất test lòng: 1.8 mpa
- Nhiệt độ: -10°C đến 80 °C
- Sử dụng cho: Nước
![]() |
THÀNH PHẦN VẬT LIỆU
|
QUY CÁCH
DN | L | DO | ZxΦd |
50 | 43 | Φ125 | 4xΦ19 |
65 | 46 | Φ145 | 4xΦ19 |
80 | 46 | Φ160 | 4xΦ19 |
100 | 52 | Φ180 | 4xΦ19 |
125 | 56 | Φ210 | 4xΦ19 |
150 | 56 | Φ240 | 4xΦ23 |
200 | 60 | Φ295 | 4xΦ23 |
Cơ chế hoạt động van của van bướm là đĩa van được chuyển động 1/4 vòng xoay quanh trục tâm và chia đôi dòng chảy. Đây cũng là loại van có cơ chế đóng nhanh/ mở nhanh.Van bướm là loại van thông dụng được sử dụng trong nhiều hệ thống như hệ thống chống cháy, hệ thống trên tàu thủy, hệ thống nước làm mát, hệ thống hơi nước,… Hiện nay, ngoài các loại van bướm cơ học, van bướm điều khiển điện và van bướm điện từ cũng rất được ưa chuộng.